1. Thông tin chung
Tên chương trình đào tạo: Thạc sĩ Giáo dục học
Mã ngành: 8140101
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Định hướng đào tạo: Định hướng nghiên cứu
Thời gian đào tạo: 02 năm
Hình thức đào tạo: Chính quy
Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển hoặc xét tuyển
2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Giáo dục học theo định hướng nghiên cứu nhằm đào tạo học viên có kiến thức sâu, rộng về lĩnh vực giáo dục học; có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp và xử lý dữ liệu một cách khoa học; có kỹ năng sử dụng công nghệ để thực hiện có hiệu quả công tác; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề nghiên cứu, ứng dụng khoa học trong Thể dục thể thao
3. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn thành chương trình, học viên có khả năng đạt được các chuẩn đầu ra sau:
PLO1. Kiến thức
PLO1.1. Kiến thức chung
1.1.1 Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. (K3)
1.1.2 Áp dụng được phương pháp luận và tư duy sáng tạo. (K4)
1.1.3 Áp dụng được kiến thức chuyên ngành nâng cao về Giáo dục học (Thể dục thể thao) để ứng dụng có hiệu quả. (K4)
PLO1.2. Kiến thức chuyên môn
1.2.1 Phân tích được một cách hệ thống các lý thuyết nền tảng trong lĩnh vực Giáo dục học (Thể dục thể thao). (K4)
1.2.2 Áp dụng kiến thức các phương pháp nghiên cứu khoa học và hệ thống công cụ, kỹ thuật nghiên cứu đặc trưng của lĩnh vực Giáo dục học (Thể dục thể thao). (K4)
1.2.3 Áp dụng kiến thức để tổ chức hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực Giáo dục học (Thể dục thể thao). (K4)
1.2.4 Áp dụng khả năng diễn đạt và trình bày các vấn đề chuyên ngành bằng tiếng Anh. (K4)
PLO2. Kỹ năng
PLO2.1. Kỹ năng chung
2.1.1 Thành thạo phân tích, tổng hợp, đánh giá các vấn đề của ngành học. (S4)
2.1.2 Thành thạo làm việc nhóm, tham gia có hiệu quả vào hoạt động nhóm, giải quyết công việc khoa học và sáng tạo. (S4)
2.1.3 Có khả năng quản lý trong lĩnh vực Giáo dục thể chất và Thể dục thể thao. (S4)
2.1.4 Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. (S4)
2.1.5 Thành thạo sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nghiên cứu và thực hiện công trình nghiên cứu trong ngành Giáo dục học (Thể dục thể thao). (S4)
PLO2.2. Kỹ năng chuyên môn
2.2.1 Thuần thục trong việc làm chủ các giá trị cốt lõi, nắm vững và phát triển nguyên lý, học thuyết của ngành. (S4)
2.2.2 Thành thạo trong phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu thể thao tại các cơ sở giáo dục, đào tạo và huấn luyện vận động viên ở các trung tâm TDTT trên toàn quốc. (S4)
2.2.3 Thành thạo sử dụng phương pháp và công cụ nghiên cứu trong việc thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học cụ thể. (S4)
2.2.4 Thuần thục trong tiếp cận, khai thác, vận dụng các thành tựu của khoa học giáo dục nói chung và khoa học TDTT nói riêng vào thực tiễn. (S4)
PLO3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
PLO3.1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm chung
3.1.1 Có phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh; thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. (A4)
3.1.2 Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng, tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, trách nhiệm trong công việc. (A4)
PLO3.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm chuyên môn
3.2.1 Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp. (C4)
3.2.2 Có năng lực tự định hướng phát triển bản thân, thích nghi với môi trường cạnh tranh, có khả năng dẫn dắt chuyên môn. (C4)
3.2.3 Có năng lực đưa ra các đề xuất, quan điểm mang tính định hướng, chiến lược về những vấn đề phức tạp của hoạt động nghề nghiệp. (C4)
3.2.4 Có năng lực xây dựng, thẩm định kế hoạch; phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn. (C4)
4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí:
Giảng dạy – nghiên cứu: Giảng viên, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục học và TDTT tại các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu.
Huấn luyện và đào tạo: Huấn luyện viên, chuyên gia phát hiện và bồi dưỡng tài năng thể thao tại các trung tâm huấn luyện, câu lạc bộ, cơ sở đào tạo năng khiếu.
Quản lý giáo dục và TDTT: Cán bộ quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục, trung tâm TDTT.
Nghiên cứu nâng cao: Tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc tiến sĩ trong và ngoài nước; tham gia các công trình, đề tài, dự án khoa học nhằm phục vụ phát triển TDTT Việt Nam.